DU HỌC ÚC: NHỮNG TỪ LÓNG SINH VIÊN QUỐC TẾ CẦN BIẾT
Ngày đăng: 19/09/2016Các sinh viên quốc tế du học Úc cho biết rằng một trong những điều phiền phức nhất của văn hóa Úc đó là việc sử dụng từ lóng liên tục. Điều này có gì đáng ngạc nhiên bởi vì người Úc sử dụng từ lóng nhiều hơn bất kỳ người nói tiếng Anh nào khác.
Năm 2013 người Úc sử dụng “Maccas” thay vì “McDonald” thường xuyên đến nỗi chuỗi nhà hàng này đã chính thức đổi tên một số cửa hàng làm cho Úc trở thành quốc gia duy nhất trên thế giới mà McDonald đôi khi được gọi với cái tên khác.
Người Úc cũng thích rút gọn các từ bằng cách thêm 'i.e' hay 'o' như 'postie' thay cho 'postal worker' (nhân viên bưu điện) và 'ambo’ thay cho 'ambulance' (xe cứu thương).
Tất cả những thay đổi này đặc biệt là thử thách cho các sinh viên mà tiếng Anh là ngôn ngữ thứ 2.
Tuy cũng có nhiều từ điển từ lóng Úc, nhưng thường chúng chỉ tập trung vào các từ lóng cũ mà hầu hết người Úc đã không còn sử dụng nữa. Vì vậy, nếu như bạn chuẩn bị du học Úc thì có thể tham khảo danh sách các từ lóng, cụm từ và từ viết tắt được sử dụng ở Úc mà sinh viên quốc tế thực sự cần biết.
Thể hiện chính mình
Aggro: Angry (tức giận)
Full on: Intense/Wild (mãnh liệt/hoang dã)
Heaps: A lot, very (nhiều, rất)
No worries: Don’t worry about it/It’s OK (đừng lo lắng về nó nữa/Ổn thôi)
Ordinary/Average: Được sử dụng theo đúng nghĩa của nó là ‘bình thường/trung bình’, nhưng cũng có thể là một sự xúc phạm nhẹ, ám chỉ một điều gì đó kém chất lượng.
She’ll be right: Nó sẽ ổn thôi
Try hard: một người nào đó cố gắng quá nhiều để làm hài lòng người khác
______ as: hầu hết mọi chữ đều có thể thêm ‘as’ vào sau; Busy as, awesome as, tired as. Để hiểu được người nói, bạn chỉ cần bỏ từ ‘as’ đi và thêm từ ‘very’ vào trước: very busy, very awesome, very tired
Ở trường
Biro: pen (bút viết)
Dodgy: Poor quality/Not reliable/Suspicious (chất lượng kém/không đáng tin/đáng ngờ)
How ya going/How’s it going?: How are you? (bạn có khỏe không)
How good is that?: đây là một câu hỏi tu từ, do đó bạn không cần trả lời. Nó chỉ có nghĩa là ‘that’s good’ (vậy là tốt)
Mobile/Mobes: Cell phone (điện thoại di động)
Rubber: Eraser (cục gôm)
Pacer: Refillable pencil (bút chì bấm)
Reckon: Think/Figure/Assume (nghĩ/tượng trưng/ám chỉ)
Uni: University (đại học)
Wag: To skip class (trốn học)
Zed: The letter ‘Z’ (Z)
Đi chơi
Arvo: The afternoon (buổi chiều)
Avo: Avocado (quả bơ)
Barbie: BBQ (tiệc nướng)
Bottle-o: Liquor store (cửa hàng rượu)
Brecky: Breakfast (bữa sáng)
Bucks: Dollars (đô la)
Cuppa: A hot beverage (một thức uống nóng)
Chemist: Drug store/pharmacy (hiệu thuốc/nhà thuốc)
Dunny: Toilet (nhà vệ sinh)
Durry: Cigarette (thuốc lá)
EFTPOS: Stands for Electronic Funds Transfer at Point Of Sale (máy dành cho thẻ thanh toán điện tử)
Flat White: Coffee with milk or cream (cà phê với sữa hoặc kem)
Footy: Football (đá banh)
Goon: Cheap wine in a bag (rượu vang giá rẻ trong một chiếc túi)
Hungry Jacks: Burger King. Khi Burger King muốn mở cửa hàng tại Úc, tên của họ đã được đăng ký thương hiệu bởi một cửa hàng tiện lợi nhỏ ở Nam Úc, vì vậy họ phải đổi tên thành ‘Hungry Jacks’
Kiwi: A New Zealander (but also a fruit and a bird) (một người New Zealand, nhưng cũng có nghĩa là một loại trái vây và một loài chim)
Knock: To criticise something (phê phán một cái gì đó)
Mate: Friend (bạn bè)
Mozzie: Mosquito (muỗi)
Sanger: Sandwich (bánh sandwich)
Servo: Service station/gas station (trạm dịch vụ/trạm xăng)
Shout: lượt đồ uống được trả tiền bởi một người nào đó, nếu đến ‘shout’ của bạn, bạn sẽ trả tiền đồ uống cho mọi người.
Skull: To drink something quickly in one go (uống gì đó một cách nhanh chóng chỉ trong một bước)
Straya!: Australia (Úc)
Stubbie: A bottle of beer (một cốc bia)
Snag: Sausage (xúc xích)
Spud: A potato (khoai tây)
Woop woop: tên của một thị trấn tưởng tượng, được sử dụng để chỉ một nơi xa xôi
Tại nơi làm việc
ASAP: As soon as possible (càng sớm càng tốt)
Bludger: A lazy person (một người lười biếng)
Call it a day: Finish what you’re doing (hoành thành điều bạn đang làm)
Fair go: A fair chance (cơ hội công bằng)
Give someone a bell/a holler: Call someone on the phone (gọi ai đó trên điện thoại)
Lift: Elevator (thang máy)
Moving forward: Thinking about the future/Moving on to the next thing (suy nghĩ về tương lai/chuyển sang điều tiếp theo)
Reach out: Get into contact with (liên lạc với)
Sickie: A day off work due to illness (nghỉ làm do ốm đau)
Winger: Someone who complains a lot (một người phàn nàn rất nhiều)
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- NHỮNG CẬP NHẬT MỚI NHẤT VỀ HỌC BỔNG 2025 CỦA TRƯỜNG UNIVERSITY OF CURTIN ÚC
- TRONG 10 THÁNG, HƠN 21% ỨNG VIÊN VIỆT NAM BỊ ÚC TỪ CHỐI CẤP VISA DU HỌC
- BẢNG XẾP HẠNG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC ÚC 2025 - QS WORLD UNIVERSITY RANKING
- HỌC SINH VIỆT CẦN LÀM GÌ KHI AUSTRALIA SIẾT THỊ THỰC DU HỌC
- CÁC YÊU CẦU MỚI DÀNH CHO SINH VIÊN DU HỌC ĐẾN ÚC 2024
