du hoc cung phc
PHC EDU LINKS

       

hotline 028 6264 8729

sdt 0824 216 539 - 0926 988 688

- Chứng chỉ tư vấn du học và Chứng chỉ tư vấn GD Vương Quốc Anh

- Giấy phép Sở GD- ĐT TPHCM và Sở KH – ĐT TPHCM

- Ký quỹ tài sản đảm bảo số 13/2015/EIBQ10-DVKH

logo phc

Hỗ trợ trực tuyến

liên hệ du học

HOTLINE 1 0926 988 688

liên hệ du học

HOTLINE 2 0824 216 539

Đăng kí hội thảo - Học bổng

CÙNG TÌM HIỂU NHỮNG THAY ĐỔI MỚI NHẤT VỀ VISA DU HỌC ÚC 2016

Ngày đăng: 28/07/2016

Kể từ ngày 1/7/2016, Bộ Di trú và Bảo vệ Biên giới (DIBP) sẽ đưa ra một chương trình visa mới với tên gọi simplified student visa framework (SSVF) nhằm đơn giản hóa quá trình xin visa cho sinh viên quốc tế đến Úc, theo đó chương trình visa du học Úc 2016 này sẽ có 2 thay đổi cơ bản: giảm số loại visa từ 8 loại còn 2 loại và đưa ra một khung đơn giản xét mức độ rủi ro nhập cư duy nhất cho tất cả sinh viên quốc tế.

Nộp đơn xin visa sinh viên kể từ ngày 1/7/2016:

  • Sinh viên quốc tế sẽ nộp đơn xin một loại visa sinh viên duy nhất (subclass 500), thay vì nộp đơn theo khóa học đã chọn.
  • Phụ huynh hay giám hộ của sinh viên sẽ nộp visa subclass 590
  • Tất cả sinh viên và người giám hộ sẽ được yêu cầu phải nộp đơn xin visa trực tuyến bằng cách tạo một tài khoản trong ImmiAccount. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về ImmiAccount tại: www.border.gov.au/Trav/Visa/Immi.

Khung xét mức độ rủi ro nhập cư – yêu cầu về tiếng Anh và tài chính

Từ ngày 1/7/2016, một khung xét mức độ rủi ro nhập cư đơn giản sẽ được áp dụng cho tất cả sinh viên quốc tế và thay thế cho hệ thống xét visa ưu tiên (SVF) và cơ cấu cấp bậc xét duyệt (Assessment Level Framework) trước đó. Theo SSVF, quốc tịch của sinh viên và trường mà sinh viên sẽ theo học tại Úc sẽ được dùng để quyết định yêu cầu bằng chứng về tài chính và tiếng Anh mà sinh viên sẽ phải nộp cùng với hồ sơ xin visa du học Úc.

Yêu cầu về tài chính

Dưới SSVF, tất cả ứng viên nộp đơn xin visa sinh viên vần phải có đủ khả năng tài chính để trang trải cho toàn bộ thời gian học tập tại Úc. Các sinh viên có mức độ rủi ro nhập cư cao sẽ cần phải cung cấp thêm bằng chứng giấy tờ về năng lực tài chính cùng với đơn xin visa của mình. Nếu không ứng viên sẽ có khả năng bị từ chối visa cao.

Chi phí sinh hoạt ước tính trong vòng 12 tháng

  • Sinh viên/Người giám hộ:19.830 AUD
  • Vợ/chồng: 6.940 AUD
  • Con cái: 2.970 AUD

Yêu cầu về trình độ tiếng Anh

Trong trường hợp phải nộp bằng chứng về khả năng tiếng Anh, sinh viên cần phải có:

Chứng chỉ tiếng Anh

Điểm tối thiểu

Điểm tối thiểu và bổ sung thêm ít nhất 10 tuần ELICOS 

Điểm tối thiểu và bổ sung thêm ít nhất 20 tuần ELICOS

IELTS

5.5

5

4.5

TOEFL

527

500

450

TOEFL iBT

46

35

32

Cambridge English: Advanced

162

154

147

Pearson Test of English Academic

42

36

30

Occupational English Test

Thông qua

Thay đổi khóa học

Từ ngày 1/7/2016, một điều kiện mới đã được đưa ra yêu cầu tất cả sinh viên có visa sinh viên Student (subclass 500) phải duy trì đăng ký khóa học ở cùng một cấp độ hoặc cao hơn trong hệ thống bằng cấp của Úc (AQF), trừ khi họ đang học một chương trình tiến sĩ (AQF10) và muốn chuyển xuống một chương trình thạc sĩ (AQF9)

Việc chuyển xuống khóa học cấp độ thấp hơn hay chuyển từ khóa học thuộc AQF sang khóa học không thuộc AQF sẽ vi phạm điều kiện của visa sinh viên và có thể dẫn đến việc bị hủy visa. Sinh viên muốn đổi xuống một khóa học cấp độ thấp hơn thì phải nộp đơn và được cấp visa sinh viên mới trước khi thay đổi khóa học.

Thời gian xét duyệt visa du học Úc 2016

Hồ sơ xin visa du học Úc 2016 sẽ được xét duyệt trong vòng 6 tháng sau khi đăng ký. Để giảm thời gian xét visa, sinh viên được khuyến khích nên nộp đầy đủ tất cả những giấy tờ yêu cầu cùng với hồ sơ của mình. Nếu không nộp đầy đủ, sinh viên có thể sẽ bị trì hoãn hoặc từ chối visa.  

độ thấp hơn thì phải nộp đơn và được cấp visa sinh viên mới trước khi thay đổi khóa học.

Yêu cầu độ tuổi để được theo học chương trình trung học tại Úc

Tất cả các học sinh trung học phải có một độ tuổi thích hợp để có thể theo học khóa học của mình, bất kể họ đến từ quốc gia nào.

Để được cấp visa cho các chương trình trung học, học sinh phải đáp ứng được yêu cầu về độ tuổi như sau:

  • Ít nhất 6 tuổi tại thời điểm nộp đơn xin thị thực.
  • Ít hơn 17 tuổi tại thời điểm bắt đầu năm lớp 9 trung học
  • Ít hơn 18 tuổi tại thời điểm bắt đầu năm lớp 10  trung học
  • Ít hơn 19 tuổi tại thời điểm bắt đầu năm lớp 11 trung học
  • Ít hơn 20 tuổi tại thời điểm bắt đầu năm lớp 12 trung học

CÁC ĐỐI TÁC

du hoc singapore